Có gì mới?

Chia sẻ Guide 2 - Phần 1: Hướng dẫn đọc hiểu thông số trên main

thangdg

Thành viên
Tham gia ngày
10/06/2014
Bài viết
27
Bài 2: HỌC CÁCH NHẬN DẠNG PHẦN CỨNG & LẮP ĐẶT PHẦN CỨNG

Bài viết chắc sẽ có sơ xót vì mình cũng như các bạn,xin được nhận thêm ý kiến đóng góp. Thank All

P1: Nhận dạng Mainboard và sự tượng thích của các link kiện
New0000004.jpg


Link tải bài hướng dẫn dạng word (google drive): http://link5s.com/zzF (Pass giải nén: thangdg)

Mã main: Cái này chắc ai cũng biết rồi nhưng mình cũng xin nói lại tí xíu

VD: Giga H81M-DS2

Giga: Là tên của hãng sản xuất main

H81M-DS2: Đây là mã của main

Bây giờ thì mình dùng anh google để đi tìm thông tin của em nó (xem clip)

Bây giờ thì chúng ta sẽ xem đặt điểm kỷ thuật của nó:

- CPU: Dòng này cho chúng ta biết nó sẽ hổ trợ các dòng CPU : I3, I5, I7 Và socket của nó là 1150
==> Tìm các loại CPU có socket 1150 để gắn vào main này

Bổ xung thêm cái L3 Cache nó có chức năng tăng tốc độ xử lý khi chúng ta nén file,render,uncode...

- Chipset: Đây là Chip điều khiển trên main

- Memory: Cho ta biết hỗ trợ những loại Ram nào, Buss ram là bao nhiêu, điện áp bao nhiêu, hổ trợ tối đa bao nhiêu Gb ram, có bao nhiêu khe ram
==> Tìm đúng loại ram và buss ram theo thông số đã cho của nhà sản xuất

Ví dụ ở main Giga này: 2 khe ram ddr3 buss 1600/1333 điện áp 1.5v và hổ trợ tối đa 16Gb.

- Onboard graphics: Cho ta biết card màn hình onboard và những thông số khác

Ví dụ nó ghi như thế này : 1 x D-Sub port, supporting a maximum resolution of 1920x1200 Maximum shared memory of 1GB.

Có nghĩa là: 1 cổng xuất VGA (ko có DVI và HDMI),Độ phân giải tối đa 1920x1200, Share ram tối đa lên vga onboard là 1G.

==> Vậy chúng ta suy xét xem dung lượng VGA như vậy thì có đủ cho nhu cầu của cá nhân, phòng net mình hay chưa

- Audio: Cho biết thông tin card âm thanh onboard là loại nào hổ trợ, xuất âm thanh bao nhiêu chấm.

- Lan: Cho biết tên card Lan onboard là loại nào, băng thông tối thiểu và tối đa là bao nhiêu. (Phòng net bootrom nên chọn 1000mb)

- Expansion slots: Khe cắm mở rộng trên main hỗ trợ loại nào (phần này nên xem kỹ trước khi lựa chọn card màn hình,card âm thanh,card lan)

- Storage Interface: Cho chúng ta biết main hỗ trợ loại ổ cứng nào và số lượng ổ cứng tối đa cắm vào main, tốc độ của cổng ata/sata là bao nhiêu.

Ví dụ:

· 2x SATA 6Gb/s connectors (SATA3 0/1) supporting up to 2 SATA 6Gb/s devices: Nghĩa là 2 cổng cắm sata 3.

· 2 x SATA 3Gb/s connectors (SATA2 2/3) supporting up to 2 SATA 3Gb/s devices: Nghĩa là có 2 cổng cắm sata 2

==> Vậy trên main sẽ có 4 cổng cắm bao gồm : 2 sata2 và 2 sata3.

- USB: Cho chúng ta biết trên main có bao nhiêu cổng USB và tốc độ của các cổng USB.

- Internal I/O Connectors: Cho chúng ta biết những thiết bị hiện hành trên main bao gồm những gì.

Ví dụ:

· 1 x 24-pin ATX main power connector: 1 đầu 24 pin chuẩn thiết kế ATX kết nối giữa nguồn và main (nguồn chính trên main)

· 1 x 4-pin ATX 12V power connector: 1 đầu 4 pin chuẩn thiết kế ATX kết nối nguồn 12V (nguồn CPU)

· 2 x SATA 6Gb/s connectors: 2 cổng kết nối với ổ cứng chuẩn Sata tốc độ 6Gb/s (Sata 3).

· 2 x SATA 3Gb/s connectors: 2 cổng kết nối ổ cứng chuẩn Sata tốc độ Sata 3Gb/s (Sata 2) kết nối với

· 1 x CPU fan header: 1 đế kết nối với quạt tản nhiệt cho CPU.

· 1 x system fan header: 1 socket kết nối quạt cho hệ thống.

· 1 x front panel header: 1 Bảng kết nối điều khiển chính (Là nơi lấp dây cho nút nguồn,reset,đèn hdd..)

· 1 x front panel audio header: 1 bảng kết nối điều khiển âm thanh (nối với cổng âm thanh trên Case)

· 2 x USB 2.0/1.1 headers: 2 cổng kết nối USB 2.0/1.1 (kết nối với cổng USB trên case)

· 1 x Clear CMOS jumper: 1 chân nối để đưa CMOS về mặc định
 
Chỉnh sửa cuối:

thangdg

Thành viên
Tham gia ngày
10/06/2014
Bài viết
27
Đã add thêm phụ đề. Nhằm mục đích dễ dàng đối chiếu hơn
 

Top Bottom